» Thông tin » Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp là gì? Tên doanh nghiệp là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Nó có thể góp phần đem lại sự thành công của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đặt tên doanh nghiệp hay, dễ nhớ, và đúng pháp luật, quý khách cần quan tâm đến những câu hỏi sau.

Doanh nghiệp có thể lấy tên hoặc một phần tên doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị của nhà nước đặt tên cho doanh nghiệp mình không?

Theo khoản 2, Điều 38: Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Xem thêm:

>> Vốn pháp định của doanh nghiệp

>> Tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa

>> Cách khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

>> Lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp như thế nào được coi là trùng lặp?

Theo Điểm a, Khoản 1, Điều 41, Luật doanh nghiệp 2020: Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

Có được đặt tên doanh nghiệp trùng lặp hay không?

Theo Khoản 1, Điều 38 quy đinh doanh nghiệp không được đặt tên trùng lặp với nhưng doanh nghiệp đã đăng ký.

Như thế nào là đặt tên vi phạm doanh nghiệp được coi là vi phạm thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa của dân tộc?

Khoản 3: Điều 38: Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Xem thêm:

>> Đặc điểm của các loại hình doanh nghiệp

>> Cách áp mã ngành nghề đăng ký kinh doanh

>> Thủ tục mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A)

>> Quy định người đại diện theo ủy quyền trong doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp gây nhầm lẫn?

Khoản 2 – Điều 41:
Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp 2020

1 – Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2 – Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3 – Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. 

Xem thêm:

>> Lưu ý khi góp vốn bằng tài sản vào doanh nghiệp

>> Lưu ý khi thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp

>> Lưu ý khi thay đổi  địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp

>> Tại sao cần công bố thông tin doanh nghiệp

>> Quy định về trụ sở chính của doanh nghiệp

>> Quy định cách đặt tên công ty, doanh nghiệp

>> Quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

>> Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty TNHH một thành viên

>> Những đối tượng không được góp vốn, thành lập, quản lý doanh nghiệp

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH

0905 548 995


Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.tuvandaiviet.com

Đang online: 2    Lượt truy cập: 2561607