» Thông tin » Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà

Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà

Nguyên tắc tính thuế khi cho thuê nhà

• Nếu cá nhân cho thuê nhà mà có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài.
• Nếu doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng/năm thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, TNCN và lệ phí môn bài.

Xem thêm:

>> Gia hạn nộp hồ sơ kê khai thuế của doanh nghiệp

>> Các chứng từ kế toán của doanh nghiệp

>> Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với doanh nghiệp

Kỳ kê khai thuế cho thuê nhà

Trường hợp cá nhân trực tiếp kê khai thuế với Cơ quan thuế
• Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán (từng lần phát sinh kỳ thanh toán được xác định theo thời điểm bắt đầu thời hạn cho thuê của từng kỳ thanh toán);
• Khai thuế theo năm dương lịch.
Trường hợp doanh nghiệp khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân cho thuê nhà
• Tổ chức, cá nhân khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân trong trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế.
• Tổ chức thực hiện khai thuế theo tháng hoặc quý hoặc từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc năm dương lịch theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Cách tính thuế GTGT, TNCN phải nộp khi cho thuê nhà

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN * Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Xem thêm:

>> Hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp

>> Hồ sơ kê khai thuế ban đầu

>> Địa điểm kinh doanh có được xuất hóa đơn không

Tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo thông tư 40/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
STT
Danh mục ngành nghề
Tỷ lệ % tính thuế GTGT
Thuế suất  thuế TNCN
2
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
– Cho thuê tài sản gồm:
+ Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
+ Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
+ Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ;
5%
5%
 
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%

Cách tính lệ phí môn bài phải nộp

Loại hình tổ chức và vốn
Tiền thuế phải nộp
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
1.000.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
500.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
300.000 đồng/năm.
 
• Doanh thu để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
• Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
• Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
• Nếu là cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động, sản xuất kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Cách xác định doanh thu 100 triệu đồng/năm để tính thuế cho thuê tài sản

• Trường hợp không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng trên 8,34 triệu đồng thì cá nhân phải khai, nộp thuế trong năm kể cả trường hợp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế trước 31/12 của năm tính thuế;
• Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản không phát sinh doanh thu đủ 12 tháng trong năm dương lịch và bình quân doanh thu tháng từ 8,34 triệu đồng trở xuống thì không phải khai thuế;
• Các trường hợp đã nộp thuế trong năm, đến cuối năm cá nhân tự xác định doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống thì có trách nhiệm chứng minh và đề nghị xử lý hoàn trả hoặc bù trừ vào số phải nộp phát sinh của kỳ sau theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
• Trường hơp cá nhân lựa chọn khai thuế theo năm và nộp hồ sơ khai thuế sau 31/12 của năm tính thuế thì không phải nộp thuế nếu tổng doanh thực tế từ các hoạt động kinh doanh từ 100 triệu đồng trở xuống.

Lưu ý tính thuế khi cho thuê nhà:

• Trường hợp bên thuê tài sản trả tiền trước cho nhiều năm thì cá nhân cho thuê tài sản khai thuế, nộp thuế một lần đối với toàn bộ doanh thu trả trước. Số thuế phải nộp một lần là tổng sổ thuế phải nộp của từng năm dương lịch theo quy định.
• Trường hợp có sự thay đổi về nội dung hợp đồng thuê tài sản dẫn đến thay đổi doanh thu tính thuế, kỳ thanh toán, thời hạn thuê thì cá nhân thực hiện khai điều chỉnh, bổ sung theo quy định của Luật Quản lý thuế cho kỳ tính thuế có sự thay đổi.
Quý doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng thêm các dịch vụ của Đại Việt như thủ tục kê khai thuế, đăng ký thuế, soạn thảo hợp đồng lao động và các dịch vụ liên, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Xem thêm:

>> Quy định về hóa đơn GTGT của chi nhánh

>> Lưu ý về hóa đơn giá trị gia tăng

>> Quy định hoàn thuế giá trị gia tăng

>> Quy định mới về thuế của doanh nghiệp

>> Lưu ý về thuế sau khi thành lập công ty

>> Những lưu ý khi kê khai thuế doanh nghiệp

>> Mức phạt chậm nộp tờ kê khai thuế GTGT
  

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

THÀNH LẬP CTY | ĐĂNG KÝ KINH DOANH

0905 548 995


Copyright © 2017 - All Rights Reserved - www.tuvandaiviet.com

Đang online: 3    Lượt truy cập: 2746457